Năm 2021 với bảng giá thiết kế nhà phố do Xây Dựng LK Group soạn thảo thì dường như đơn giá thiết kế nhà phố sẽ không thay đổi. Với những bảng đơn giá được tính chi tiết và có đầy đủ bảng giá cho nhà phố tân cổ điển và nhà phố hiện đại. Ngoài ra công ty còn thiết kế nội thất dựng 3D cho nhà phố với giá phải chăng phù hợp quý khách có thể yên tâm khi làm việc với chúng tôi.
Là công ty lớn với uy tín trên 10 năm trong lĩnh vực thiết kế và xây dựng. Thì thầu xây dựng nhà phố Xây Dựng LKGroup tự hào là công ty xây dựng lọt vào top 10 công ty xây nhà phố uy tín tại tphcm.
Từ trước tới nay việc thiết kế nhà đáp ứng phong thủy luôn được người Á Đông quan tâm và việc,sở hữu một ngôi nhà đẹp, có tính thẩm mỹ cao. Vì vậy chỉ với tính khoa học hợp lý thôi là chưa đủ mà cần phải hợp phong thủy nhằm mang lại sự may mắn, an tâm cho gia chủ cũng như các thành viên trong gia đình.
BẢNG GIÁ CHI PHÍ TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
A. THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MỚI
STT | Loại công trình | Chiều rộng mặt tiền chính (A) | Suất đầu tư/ m2 sàn xây dựng(đồng) | Giá thiết kế (đ/m2) | |||
Gói A | Gói B | Gói C | Gói D | ||||
1 | Nhà phố 1 mặt tiền | A < 4,5m | 4.500.000 | 64.000 | 128.000 | 166.000 | 236.000 |
2 | Nhà phố 2 mặt tiền | A < 4,5m | 4.700.000 | 70.000 | 138.000 | 179.000 | 255.000 |
3 | Nhà phố 3 mặt tiền | A < 4,5m | 5.000.000 | 74.000 | 148.000 | 190.000 | 275.000 |
4 | Nhà phố | 4,6m < A < 6m | 4.800.000 | 77.000 | 158.000 | 205.000 | 290.000 |
5 | Nhà biệt thự mini | 6m < A < 8m | 5.500.000 | 87.000 | 168.000 | 218.000 | 310.000 |
6 | Nhà biệt thự | A > 8m | 6.500.000 | 110.000 | 188.000 | 245.000 | 350.000 |
- Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT, áp dụng với công trình nhà ở gia đình. Loại công trình khác tính % suất đầu tư.
- Đơn giá trên áp dụng cho nhà có tổng diện tích sàn trên 200 m2.
- Nếu tổng diện tích sàn từ 100 – 174 m2, nhân thêm với hệ số k=1,2.
- Nếu tổng diện tích sàn từ 175 – 200 m2, nhân thêm với hệ số k=1,1.
- Nếu tổng diện tích sàn từ nhỏ hơn 100 m2, nhân thêm với hệ số k=1,4.
- Cách tính diện tích:
- Phần diện tích có mái che: tính 100% diện tích.
- Diện tích không có mái che: tính 50% diện tích.
- Phần thang: tính 150% diện tích
- Phần diện tích lợp ngói: tính 150% diện tích.
- Đối với gói thiết kế gói C, nếu quý khách yêu cầu thiết kế chi tiết các mảng trang trí (design theo chiều đứng), phí thiết kế nhân hệ số k = 1,3.
CÁC GÓI THIẾT KẾ
No | Danh mục hồ sơ | Mô tả nội dung hồ sơ | Hồ sơ trong Gói thiết kế | |||
A | B | C | D | |||
1 | Hồ sơ xin phép xây dựng | Đầy đủ hồ sơ xin phép xây dựng theo quy định (không bao gồm thủ tục đi xin phép xây dựng) |
x | x | x | |
2 | Hồ sơ phối cảnh | Phối cảnh ba chiều mặt tiền | x | x | x | |
3 | Hồ sơ kiến trúc | + Mặt bằng kỹ thuật các tầng. + Các mặt đứng triển khai. + Các mặt cắt kỹ thuật thi công. |
x | x | x | x |
4 | Hồ sơ kiến trúc mở rộng | + Mặt bằng trần giả. + Mặt bằng lát sàn; Mặt bằng bố trí đồ nội thất. |
x | x | ||
5 | Hồ sơ nội thất | + Trang trí nội thất, ánh sáng, vật liệu, màu sắc toàn nhà. | x | |||
6 | Hồ sơ nội thất triển khai | + Triển khai chi tiết các thiết bị nội thất. + Triển khai các chi tiết trang trí tường, vườn cảnh… |
x | |||
7 | Hồ sơ chi tiết cấu tạo | Thang, ban công, vệ sinh, cửa và các các chi tiết khác của công trình. | x | x | x | x |
8 | Hồ sơ kết cấu | +Mặt bằng chi tiết móng, bể phốt + Mặt bằng dầm sàn, cột các tầng + Chi tiết cầu thang, chi tiết cột, chi tiết dầm. + Các bản thống kê thép |
x | x | x | |
9 | Hồ sơ thiết kế kỹ thuật M&E | + Bố trí điện công trình. + Cấp thoát nước công trình. + Hệ thống thông tin liên lạc; Hệ thống chống sét |
x | x | x | |
10 | Phần thiết kế cảnh quan sân vườn | + Thiết kế cổng tường rào, hệ thống hạ tầng kỹ thuật. + Sân, đường đi dạo, giao thông nội bộ. + Đèn trang trí, chi tiết phụ trợ khác |
x | x | ||
11 | Dự toán chi tiết và tổng dự toán xây dựng | + Bóc tách, liệt kê khối lượng, đơn giá, thành tiền các hạng mục thi công công trình. | x | x | x | |
12 | Giám sát tác giả | + Đảm bảo xem xét việc thi công xây lắp đúng thiết kế. + Giúp chủ đầu tư lựa chọn vật liệu và thiết bị nội thất. |
x | x | x |
B. THIẾT KẾ NỘI THẤT CÔNG TRÌNH
Thành phần hồ sơ:
|
|
|
|
|
|
1. Thiết kế nội thất các công trình nhà ở gia đình:
-
Với công trình thiết kế nhà xây dựng từ đầu, hồ sơ thiết kế nội thất là một hạng mục trong tư vấn thiết kế xây dựng. Chi phí thiết kế nội thất tính theo Gói hồ sơ thiết kế.
-
Với công trình đã có và thiết kế nội thất cho không gian công trình này, tư vấn thiết kế nội thất không làm thay đổi cũng như ảnh hưởng tới kết cấu hiện tại của công trình, chi phí được tính theo mức giá sau (với các công trình có làm ảnh hưởng đến kết cấu hiện tại của công trình, chi phí cộng thêm 40%-75% phí thiết kế cải tạo):
Diện tích thiết kế nội thất | S < = 100m2 | 100m2 < S <=150m2 | 150 < S < 300m2 | S >= 300m2 |
Đơn giá thiết kế(chưa bao gồm VAT) | 318.000 đ/m2 | 232.000 đ/m2 | 215.000 đ/m2 | 180.000đ/m2 |
2. Thiết kế nội thất công trình công cộng, thương mại, văn phòng:
Thiết kế nội thất công trình trên một không gian mới, phần thiết kế nội thất không làm thay đổi cũng như ảnh hưởng tới kết cấu hiện tại của công trình:
Diện tích thiết kế nội thất | S < = 100m2 | 100m2 < S<=150m2 | 150 < S < 300m2 | S >= 300m2 |
Đơn giá thiết kế (chưa bao gồm VAT) | 300.000 đ/m2 | 230.000 đ/m2 | 205.000 đ/m2 | 175.000đ/m2 |
C.THIẾT KẾ CẢI TẠO
Đơn giá tư vấn thiết kế kiến trúc cải tạo, mức độ phức tạp về kết cấu công trình thấp (theo sự đánh giá của bộ phận thiết kế kết cấu dựa trên các kết quả khảo sát hiện trạng): Nhân hệ số k = 1,2 đến 1,5 với các đơn giá tương ứng trong phần A, B tùy mức độ.
Lưu ý: Các đơn giá cải tạo không bao gồm phí đo vẽ hiện trạng (10.000đ/m2). Hệ số trên áp dụng cho các hợp đồng cải tạo có giá trị trên 10.000.000đ. Nếu nhỏ hơn mức này, thiết kế phí sẽ được tính thành gói: 10.000.000đ.
D.THIẾT KẾ SÂN, VƯỜN, CỔNG TƯỜNG RÀO…
Hồ sơ thiết kế sân vườn, cổng tường rào, vườn sỏi, bể cảnh… đơn lẻ: Phí tư vấn thiết kế = 120.000 đ/m2. Phần vườn có thêm design mảng đứng, tính thêm theo m2 mảng đứng.
Thành phần hồ sơ : |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Chi phí thiết kế trên áp dụng đối với những công trình cảnh quan sân vườn có giá trị hợp đồng tư vấn thiết kế có giá trị trên 8.000.000 đồng. Nếu nhỏ hơn mức này, thiết kế phí sẽ được tính thành gói 8.000.000 đ.
E. CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Trong các trường hợp thay đổi phương án thiết kế với lý do từ phía khách hàng, chi phí thiết kế được xem xét tính thêm.
Giai đoạn |
Tiến độ công việc |
Chi phí tính thêm |
1 |
|
20% x giá trị hợp đồng |
2 |
|
50% x giá trị hợp đồng. |
3 |
|
70% x giá trị hợp đồng. |
Trong trường hợp công việc buộc phải chấm dứt với lý do từ phía khách hàng, chi phí thiết kế được xem xét theo khối lượng đã thực hiện:
Giai đoạn |
Tiến độ công việc |
Chi phí |
1 |
|
50% x giá trị hợp đồng. |
2 |
|
70% x giá trị hợp đồng. |
Nội dung trong bộ hồ sơ thiết kế kiến trúc mà chúng tôi sẽ hoàn thành bao gồm các mục về thiết kế kiến trúc nhà :
+ Phối cảnh 3D mặt tiền và các góc nhìn chính, phụ cho ngôi nhà
+ Cảnh bố trí các đồ đạc và nội thất, trang thiết bị trong từng phòng của ngôi nhà.
+ Bảng chi tiết thể hiện các kích thước khi thi công ngôi nhà, chỉ định loại vật liệu nào thi công cho ngôi nhà thêm hiện đại.
+ Cách thức trang trí đèn cho các phòng, đèn trần, vị trí và kích thước chính xác cho từng phòng.
+ Bản vẽ chi tiết cách trang trí, kích thước, màu sắc, trang thiết bị phòng tắm, phòng bếp, phòng khách, phòng vệ sinh, phòng thờ.
+ Bản vẽ chi tiết, trang trí, kích thước cầu thang, số bậc của cầu thang.
+ Bản vẽ chi tiết các hệ thống cửa chính, cửa kính, cửa sổ, cửa lùa.
+ Bản vẽ chi tiết các hệ thống ban công, sảnh trước, trang trí màu sắc, nội thất.
Những Câu Hỏi Thường Gặp
Câu 1: Mất thời gian bao lâu để có được bản vẽ cơ sở khái quát ngôi nhà và bản vẽ thiết kế?
Bảng vẽ cơ sở gồm mặt bằng và phối cảnh, mất 5 – 7 ngày để hoàn thành. Kiến trúc sư hay đơn vị thiết kế cùng bàn bạc thống nhất về ý tưởng thiết kế, quan điểm với gia chủ. Sau khi thống nhất bản vẽ hoàn chỉnh. Đơn vị thiết kế sẽ đi xin cấp phép xây dựng. Đợi khi có giấy phép xây dựng thì bản vẽ chi tiết kỹ thuật, bố trí điện nước và kết cấu. Thời gian hoàn thành sẽ mất tầm khoản từ 1- 3 tháng , sẽ tùy thuộc vào độ phức tạp của công trình
Câu 2: Giá tư vấn tính như thế nào?
Nếu làm theo bài bản cho một công trình có quy mô lớn thì biểu giá tư vấn tính theo quy định, nếu một số công tác khác không có trong bảng giá thì sẽ có sự thoả thuận giữa hai bên.
Về ý hỏi “Nếu thuê đơn vị thiết kế, trả tiền ra sao, tính như thế nào?” Theo quy định thiết kế biểu giá chia làm ba đợt: 25 – 30% ứng trước, thêm đến 90% sau khi nhận đầy đủ hồ sơ thiết kế về kiến trúc, điện, nước, kết cấu, dự toán, 10% cuối thanh toán sau khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.
Câu 3: Kinh nghiệm của đơn vị thiết kế?
Với đội ngũ hàng chục kiến trúc sư, kỹ sư dày dạn kinh nghiệm, Xây Dựng Nhân Đạt đã hoạt động trên 10 năm, với hàng trăm công trình lớn nhỏ đã hoàn thành trên hầu hết các tỉnh thành phía nam. Chúng tôi tin rằng sẽ đảm bảo mang đến cho quý khách hàng những công trình không chỉ mang tính thẩm mỹ mà còn lâu bền theo thời gian.
Câu 4: KTS thiết kế làm gì cho tôi? cụ thể là có những loại bản vẽ nào sẽ cung cấp cho tôi?
KTS có công trường để điều chỉnh thiết kế, thi công hay không?”
Chủ đầu tư trả tiền phần công việc nào thì tính tiền phần đó, một công trình trung bình có năm bộ bản vẽ (bản vẽ thiết kế, bản vẽ hiện trạng, bản vẽ điều chỉnh trong quá trình thi công, bản vẽ hoàn công, bản vẽ sử dụng thay đổi công năng thiết kế khi sử dụng).
Bản vẽ xin phép xây dựng sẽ làm theo quy định của cơ quan cấp phép xây dựng, tính tiền riêng không bao gồm dịch vụ khác với đơn giá theo quy định tại các cơ quan liên quan từ quận đến sở.
Câu 5: Khi xây nhà xong, KTS có thiết kế hoặc tư vấn sắp đặt, mua đồ nội thất cho tôi hay không?
KTS sẽ làm công tác tư vấn lựa chọn vật liệu trang thiết bị nội thất và sản xuất nếu chủ nhà yêu cầu, chi phí sẽ tính riêng theo thoả thuận 2 bên, hoặc theo tỷ lệ phần trăm (%) giá trị các trang thiết bị, hoặc khoán hẳn một con số cụ thể cho kiến trúc sư.